logo-img

Thông báo

Bài học

Chuyên đề 23: LIÊN TỪ

Chuyên đề 23: LIÊN TỪ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

252

Bình luận

0

Ngày đăng bài

03/01/23 11:38:03

Mô tả

LIÊN TỪ
(CONJUNCTIONS)

Liên từ trong tiếng Anh

Cách sử dụng của SO... THAT/ SUCH... THAT

SO... THAT/ SUCH... THAT có nghĩa là "... đến mức..., đến nỗi...", diễn tả mối quan hệ nhân quả.

Công thức

S+ V + SO + ADJ/ ADV + THAT + CLAUSE
= S + V + SUCH + (A/ AN) + ADJ + N + THAT + CLAUSE


EX:

She is so beautiful that many boys run after her. = She is such a beautiful girl that many boys run after her.
The water is so hot that I can't drink it. = It is such hot water that I can't drink it.

♦ LƯU Ý: Nếu danh từ trong mệnh đề "such... that" là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì ta không sử dụng "a/ an" sau "such... that".


Cấu trúc TOO/ ENOUGH

S + V + TOO + ADJ/ ADV + (FOR SB) + TO V: quá cho ai đó để làm gì

EX:

She is too lazy to make progress in study.
The coffee is too strong for me to drink.

S + V + ADJ/ADV + ENOUGH + (FOR SB) + TO V: đủ cho ai đó đê làm gì


EX:
 
She isn't old enough to understand the problem.


LƯU Ý
:

+ Các biến đổi giữa cấu trúc TOO VÀ ENOUGH:

Khi viết từ cấu trúc TOO về ENOUGH hoặc từ ENOUGH về TOO phải đảm bảo có sự đối ngược nhau về thể của động từ và tính từ của hai câu phải trái nghĩa nhau.

EX: The sea is too dirty for us to swim in. → The sea isn't clean enough for us to swim in.

+ Cách biến đổi giữa TOO về SO... THAT: 

Công thức:

S + V + TOO + ADJ/ ADV + (FOR SB) + TO V
= S + V + SO + ADJ/ ADV + THAT + S + CAN'T/ COULDN'T + V + O


EX:
 

He is too intelligent to solve all the problems. → He is so intelligent that he can solve all the problems.
The weather was too awful for us to go on a picnic. → The weather was so awful that we couldn't go on a picnic.


Cách sử dụng của EITHER... OR/ NEITHER... NOR/ NOT ONLY... BUT ALSO/ BOTH... AND

CÁCH SỬ DỤNG VÍ DỤ

1. EITHER... OR (hoặc... hoặc), diễn tả sự lựa chọn khi nó đi với câu khẳng định

+ You can come either today or tomorrow.

2. ETHER... OR (không... không), diễn tả sự phủ định kép khi nó đi với câu phủ định = NEITHER... NOR có nghĩa là “không... cũng... không”, diễn tả sự phủ định kép. (Neither... nor: chỉ đi với câu khẳng định)

♦ Lưu ý:

Với cấu trúc neither ... nor / either …or động từ chia theo chủ ngữ gần động từ nhất.

+ She doesn't want to talk to either me or you. = She wants to talk to neither me nor you.

 ♦ Lưu ý: 

+ Neither she nor her children were at home yesterday.

3. NOT ONLY... BUT ALSO: có nghĩa là "không những mà còn", diễn tả sự lựa chọn kép

+ She is not only beautiful but also intelligent.

+ Not only she but also her husband came to the party last night.

4. BOTH... AND có nghĩa là “cả... và / vừa…vừa", diễn tả sự lựa chọn kép

♦ Lưu ý: BOTH + S1 + AND + S2 + V (số nhiều)

+ Both she and I are teachers of English in a high school.

+ It is both cold and rainy. (Trời vừa mưa vừa lạnh.)

♦ Lưu ý: 

+ Both my sister and my brother like playing chess.


Cách sử dụng các liên từ khác

STT
LIÊN T
CÁCH DÙNG
VÍ DỤ
1
And
- thêm, bổ sung thông tin
(và)
+ She is rich and famous.
2
Nor
- bổ sung thêm một ý phủ định vào một ý phủ định được nêu trước đó.
(cũng không)
+ I don’t want to call him nor intend to apologize to him.
 
3
But
- diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
(nhưng, nhưng mà)
+ She is beautiful but arrogant.
4
Or/ Otherwise
 
- nêu thêm sự lựa chọn
(hoặc là, hay là)
+ Hurry up or else you will miss the last bus.
5
Yet
- đưa ra một ý ngược lại so với ý trước đó
(vậy mà, thế mà)
+ They are ugly and expensive, yet people buy them.
6
So (Therefore/ Consequently/ As a result)
 
- nêu kết quả của hành động
(vì vậy, do đó, do vậy)
+ He was ill, so he didn’t go to school yesterday.
+ The car in the front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
7
Rather than
- diễn tả lựa chọn
(hơn là)
+ I think you should choose to become a teacher rather than a doctor.
8
Whether … or
- diễn tả sự thay thế
(hay là)
+ I don’t know whether he will come or not.
9
After/ As soon as
- diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác
(sau khi)
+ After/ As soon as he had finished his work, he went out for a drink.
10
Before
- diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác
(trước khi)
+ He had finished his work, before he went out for a drink.
11
When/ Once
- liên kết 2 hành động có mối quan hệ về thời gian
(khi)
+ When she came, I was cooking dinner.
12
While/ Meanwhile
- chỉ các hành động diễn ra cùng một lúc
(trong khi)
+ While I was doing my homework, my mother was cleaning the floor.
13
So that/ In order that + SV
In order to/ So as to/ To + V
- nêu mục đích hoặc kết quả của hành động có dự tính
(để mà)
I’m trying my best to study English well so that I can find a better job.
= I’m trying my best to study English well in order to find a better job.
14
Whereas/ On the contrary/ In contrast/ On the other hand
- diễn tả sự ngược nghĩa giữa hai mệnh đề
(trong khi)
+ He loves foreign holidays, whereas his wife prefers to stay at home.
15
As if/ As though
- dùng trong giả định
(như thể là)
+ He looked frightened as if/ as though he had seen a ghost.
16
Besides/ Moreover/ Furthermore/ In addition
 
- dùng để bổ sung thêm ý/thông tin
(ngoài ra/hơn nữa/ thêm vào đó)
+ I can’t go now, I’m too busy. Besides, my passport is out of date.
17
For example/ For instance
- ví dụ, chẳng hạn như
+ My sister likes many subjects. For example/ For instance: Maths, English and Music.
18
Indeed/ In fact
- được dùng để nhấn mạnh/xác nhận thồng tin trước đó (thực sự, quả thật)
+ I am happy, indeed proud, to be a member of your team.
19
Instead
- thay vì, thay vào
+ We didn’t go on holiday. We stayed at home, instead.
20
Although/ Even though/ Though + SV
= Despite/ In spite of + N/ Ving
- dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau
(mặc dù...nhưng)
Although the weather was awful, we decided to go camping.
= In spite of the awful weather, we decided to go camping.
21
Because + SV
= Because of/ Owing to/ Due to  + Ving/ N
 
- dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả
(bởi vì)
Because the road was icy, many accidents happened.
= Because of the icy road, many accidents happened.

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Chuyên đề 23: LIÊN TỪ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    252
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    03/01/2023 11:03:38
Register ZALO