SO SÁNH BẰNG
1. Khẳng định
Ex: Lan is as young as Hoa. / Mai dances as beautifully as Hue.
2. Phủ định
Ex: Lan isn’t as/ so young as Hoa. / Mai doesn’t dances as/ so beautifully as Hue.
3. Cấu trúc “the same as”: giống nhau
Ex: This book is the same as that one. / She has the same height as my sister.
SO SÁNH HƠN
1. Tính từ/ trạng từ ngắn
Ex: My house is smaller than her house.
She runs faster than me.
♦ Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính từ/ trạng từ ngắn:
+ Đối với tính từ/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”.
Ex: large → larger.
+ Đối với tính từ/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối.
Ex: big → bigger, hot → hotter.
+ Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”.
Ex: noisy → noisier, friendly → friendlier.
+ Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn.
Ex: narrow → narrower, happy → happier, quiet → quieter, clever → cleverer.
+ Các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn: much, far, a bit/ a little, a lot.
Ex: This chair is much smaller than that chair.
2. Tính từ/ trạng từ dài
Ex: Jenny is more beautiful than me.
Tom talks more slowly than me.
SO SÁNH NHẤT
1. Tính từ/ trạng từ ngắn
Ex: This is the longest river in the world.
I jump the highest in my class.
♦ Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính từ/ trạng từ ngắn:
2. Tính từ/ trạng từ dài
Ex: Jenny is the most beautiful in my class.
Tom eats the most slowly in my family.
Bảng tính từ/ trạng từ so sánh bất quy tắc:
Tính từ/ trạng từ
|
So sánh hơn
|
So sánh nhất
|
Nghĩa
|
Good/ well |
Better |
The best |
Tốt |
Bad/ badly |
Worse |
The worst |
Tệ |
Little |
Less |
The least |
Ít |
Much/ many |
More |
The most |
Nhiều |
Far |
Farther Further |
The farthest The furthest |
Xa Thêm nữa/ hơn nữa |
Old |
Older Elder |
The oldest The eldest |
Già Anh (chị) trong nhà |
SO SÁNH KÉP
1. Cùng 1 tính từ: (càng …ngày càng…)
a. Tính từ/ trạng từ ngắn:
Ex: It is getting hotter and hotter.
His voice became weaker and weaker.
b. Tính từ/ trạng từ dài:
Ex: The lessons are getting more and more difficult.
The storm became more and more violent.
2. Hai tính từ khác nhau: (càng …thì càng…)
Ex: The taller she gets, the thinner she is.
The more beautiful she is, the more attractive she gets.
The more intelligent she is, the lazier she becomes.
♦ Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
Ex: The more English vocabulary we know, the better we speak.