logo-img

Thông báo

Bài học

Chuyên đề 5: SO SÁNH

Chuyên đề 5: SO SÁNH

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

315

Bình luận

0

Ngày đăng bài

31/12/22 11:44:45

Mô tả

SO SÁNH

Các dạng so sánh trong tiếng Anh

SO SÁNH BẰNG

1. Khẳng định

S + tobe + as + adj + as + noun/ pronoun.
S + V + as + adv + as + noun/ pronoun.


Ex:
Lan is as young as Hoa. /  Mai dances as beautifully as Hue.


2. Phủ định

S + tobe + not + as/ so + adj + as + noun/ pronoun.
S + V + not + as/ so + adv + as + noun/ pronoun.


Ex:
Lan isn’t as/ so young as Hoa. / Mai doesn’t dances as/ so beautifully as Hue.


3. Cấu trúc “the same as”: giống nhau

S + tobe/ V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun.


Ex:
This book is the same as that one. / She has the same height as my sister.

 

SO SÁNH HƠN

1. Tính từ/ trạng từ ngắn

S + tobe + adj-er + than + noun/ pronoun.
S + V + adv-er + than + noun/ pronoun.


Ex:
My house is smaller than her house.

       She runs faster than me.

 

♦ Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính từ/ trạng từ ngắn:

+ Đối với tính từ/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”.

Ex: large → larger.

+ Đối với tính từ/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối.

Ex: big → bigger, hot → hotter.

+ Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”.

Ex: noisy → noisier, friendly → friendlier.

+ Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn.

 Ex: narrow → narrower, happy → happier, quiet → quieter, clever → cleverer.

+ Các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn: much, far, a bit/ a little, a lot.

 Ex: This chair is much smaller than that chair.

2. Tính từ/ trạng từ dài

S + tobe + more + adj + than + noun/ pronoun.
S + V + more + adv + than + noun/ pronoun.


Ex:
Jenny is more beautiful than me.

      Tom talks more slowly than me.

 

SO SÁNH NHẤT

1. Tính từ/ trạng từ ngắn

S + tobe + the + adj-est + noun/ pronoun .
S + V + the + adv-est + noun/ pronoun.


Ex:
This is the longest river in the world.

       I jump the highest in my class.


♦ Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính từ/ trạng từ ngắn:

  • Tương tự như cách thêm “er”
  • Để nhấn mạnh ý trong so sánh nhất, ta thêm “by far” vào sau hình thức so sánh hoặc dùng “second/ third

2. Tính từ/ trạng từ dài

S + tobe + the most + adj + noun/ pronoun.
S + V + the most + adv + noun/ pronoun.


Ex:
Jenny is the most beautiful in my class.

      Tom eats the most slowly in my family.

Bảng tính từ/ trạng từ so sánh bất quy tắc:

Tính từ/ trạng từ
So sánh hơn
So sánh nhất
Nghĩa

Good/ well

Better

The best

Tốt

Bad/ badly

Worse

The worst

Tệ

Little

Less

The least

Ít

Much/ many

More

The most

Nhiều

Far

Farther

Further

The farthest

The furthest

Xa

Thêm nữa/ hơn nữa

Old

Older

Elder

The oldest

The eldest

Già

Anh (chị) trong nhà

 

SO SÁNH KÉP

1. Cùng 1 tính từ: (càng …ngày càng…)

a. Tính từ/ trạng từ ngắn:

S + tobe + adj-er + and + adj-er.
S + V + adv-er + and + adv-er.


Ex:
It is getting hotter and hotter.

      His voice became weaker and weaker.

b. Tính từ/ trạng từ dài:

S + tobe + more and more + adj.
S + V + more and more + adv.


Ex:
The lessons are getting more and more difficult.

      The storm became more and more violent.

2. Hai tính từ khác nhau: (càng …thì càng…)

The + comparative + S + tobe/ V, the + comparative + S + tobe/V.


Ex:
The taller she gets, the thinner she is.

      The more beautiful she is, the more attractive she gets.
      The more intelligent she is, the lazier she becomes.

♦ Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.

Ex: The more English vocabulary we know, the better we speak.

 

Bài học

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Chuyên đề 5: SO SÁNH
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    315
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    31/12/2022 11:45:44
Register ZALO