logo-img

Thông báo

Bài học

CHUYÊN ĐỀ 18: ĐẢO NGỮ

CHUYÊN ĐỀ 18: ĐẢO NGỮ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

270

Bình luận

0

Ngày đăng bài

08/11/22 03:22:28

Mô tả

ĐẢO NGỮ

 

 

Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng trạng từ(còn gọi là phó từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu ngay trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ.
Cấu trúc ngữ pháp của câu cũng sẽ thay đổi như sau:

Đảo ngử là gì?
Đảo ngử là gì?

Ví dụ: 

  • I met her only once = Only once did I meet her
    (Tôi mới gặp cô ấy 1 lần.) 
  • Phó từ: Only once
  • Trợ động từ quá khứ: did

 

Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Đảo ngữ với các cụm từ có từ “no”

No/Not + N + Trợ động từ + S + V
At no time = Never = Under/In no circumstances + Trợ động từ + S + V
(không bao giờ)
By no means + Trợ động từ + S + V
(hoàn toàn không)
For no reason + Trợ động từ + S + V
(không vì lí do gì)

Cụm từ phủ định có “No” + Trợ động từ + S + V

(không sao có thể)

Cụm từ phủ định có “No”

  • At no time: Chưa từng bao giờ
  • In no way: Không có cách nào
  • On no condition: Tuyệt đối không
  • On no account = For no reasons: Không vì lý do gì
  • Under/In no circumstances: Trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không.
  • No longer: Không còn nữa
  • Nowhere: Không nơi nào

 

Ví dụ:

  • No expensive things shall I give you from now on.
    (Tôi sẽ không bao giờ đưa cho bạn thứ đắt tiền nào nữa).

  • No longer do you see that beautiful landscape again.
    (Bạn sẽ không còn nhìn thấy những cảnh đẹp đó nữa).

 
Đảo ngữ với “Only”

Only after + S + V hoặc + Ving + Trợ động từ + S + V
(chỉ sau khi)
Only by + Ving + Trợ động từ + S + V
(chỉ bằng cách)
Only if + S + V + Trợ động từ + S + V
(chỉ nếu)
Only when + S + V + Trợ động từ + S + V
(chỉ khi)
Only with + N + trợ động từ + S + V
(chỉ với)
Only later/Only in this way/Only then + Trợ động từ + S + V
(Chỉ sau đó, chỉ bằng cách này)

 

Ví dụ:

  • Only after finishing your homework can you watch TV.
    (Chỉ sau khi làm xong bài tập con mới được xem tivi).

 

Đảo ngữ với “so/such … that”

So + Tính từ + V + chủ ngữ + that + clause

(quá … đến nỗi mà)

Such + be + N + that + clause

N + be + such + that + clause

(quá... đến nỗi mà)

 

Ví dụ:

  • So scary is this movie that I can’t watch for over 3 minutes.
    (Bộ phim này đáng sợ đến mức tôi không thể xem quá 3 phút).

 

Đảo ngữ của câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1:

Should + S + V, V + O / S + will, can, may... + V

Câu điêu kiện loại 2:

Were + S + (to V) + ..., S + would/could + V

Câu điều kiện loại 3:

Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2

 

Ví dụ:

  • If I leave, I will miss you so much. 
  • => Should I leave, I will miss you very much. (Nếu rời đi tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều).

 

Đảo ngữ của các nhóm từ còn lại

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, rarely, seldom, little, hardly, scarcely, barely,...

Hardly/barely/scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V (past)

= No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V (past)

(Ngay khi/vừa mới... thì)

Not only + Trợ động từ + S + V + but also + S + V

(không những... mà còn)

Not until/till + Time/Time clause + Trợ động từ + S + V

(mãi đến khi … thì)

So/Neither + Trợ động từ + S

Nor + Trợ động từ + S + V

Đảo ngữ với các trạng từ chỉ phương hướng/nơi chốn/giới từ/cụm phân từ:

Adv of place/giới từ/cụm phân từ + V + S

 

Ví dụ:

  • Not till he told me did I realize that I forgot my document at the coffee shop.
    (Mãi đến khi anh ấy nói tôi mới biết đã để quên tài liệu ở quán cà phê).

  • Not only is he kind but he also is open-handed.
    (Anh ấy không những tử tế mà còn rất hào phóng).

  • No sooner did she leave than the party ended.
    (Không bao lâu sau khi cô ấy rời đi thì bữa tiệc kết thúc).

  • Mary rarely does her homework. (Mary hiếm khi làm bài tập về nhà).
  • => Rarely does Mary do her homework.

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 18: ĐẢO NGỮ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    270
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    08/11/2022 03:28:22
Register ZALO