logo-img

Thông báo

Bài học

CHUYÊN ĐỀ 16: LIÊN TỪ

CHUYÊN ĐỀ 16: LIÊN TỪ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

1200

Bình luận

0

Ngày đăng bài

08/11/22 11:41:47

Mô tả

LIÊN TỪ

 

 

Các loại liên từ

Các loại liên từ trong tiếng Anh

 

Liên từ kết hợp

Liên từ kết hợp trong tiếng Anh là những từ được sử dụng để để nối hai hoặc nhiều hơn từ, cụm từ hoặc mệnh đề tương đương. Có một cách để nhớ được tất cả các liên từ kết hợp là học thuộc từ FANBOYS, trong đó: F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so

liên từ kết hợp trong tiếng Anh

Liên từ kết hợp trong tiếng Anh

 

Ví dụ:

  • I bring an umbrella this morning, for I heard that today it will rain.
    (Tôi mang ô đi sáng nay vì tôi nghe rằng trời sẽ mưa.)

  • I started studying there weeks ago, so now I can have this perfect results like that.
    (Tôi bắt đầu học từ ba tuần trước, cho nên hiện giờ tôi mới có thể có kết quả hoàn hảo như thế.)

 

Liên từ tương quan

both... and... (vừa... vừa...),

not only... but also... (không những... mà còn...),

either... or (hoặc ...hoặc...),

neither... nor (không... cũng không...),

whether... or (dù... hay...),

as/so... as (như là, bằng/không bằng, không như) no sooner... than... hoặc

hardly/scarcely/barely... when (vừa mới... thì...),

so/such... that (đến mức... đến nỗi)
 

Ví dụ:

  • He is not only handsome but also smart.
    (Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh.)

  • I like eating neither pizza nor noodles.
    (Tôi không thích ăn pizza cũng không thích ăn mỳ.)

 

Liên từ phụ thuộc

after (sau khi), as/when (khi),

as soon as (ngay khi), before (trước khi),

just as (vừa lúc), once (một khi),

since (từ khi), until/till (cho đến khi),

while (trong khi),

because/now that/since/as/seeing that (vì),

so (vì vậy),

therefore/thus/hence/consequently (do đó, do vậy),

so that/in order that (để mà),

for fear that/lest (vì e rằng),

although/even though/though (mặc dù), however/nevertheless/ nonetheless (tuy nhiên),

whereas/on the contrary/in contrast/on the other hand (trái lại, trái với),

in other words (nói cách khác),

as long as/so long as/providing that/provided that (với điều kiện là, miễn là),

or else/otherwise (hoặc là),

in the event that/in case (phòng khi), suppose/supposing that (giả sử),

if (nếu như), unless (trừ khi),

even if (kể cả khi), as if/as though (như thể là), …
 

Ví dụ:

  • I just can take a shower after I finish my work.
    (Tôi chỉ có thể đi tắm sau khi tôi hoàn thành công việc.)

  • He will stay with us until the weekend.
    (Anh ấy sẽ ở với chúng tôi cho tới cuối tuần)

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 16: LIÊN TỪ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    1200
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    08/11/2022 11:47:41
Register ZALO