Dạng đề thứ 9 - ĐỌC HIỂU
Dạng bài này gồm có 2 bài đọc hiểu (1 bài đọc có 5 hoặc 7 câu hỏi trắc nghiệm và 1 bài đọc có 8 câu hỏi trắc nghiệm).
Để làm được dạng bài tập này:
Các dạng câu hỏi thường gặp trong bài đọc và cách làm:
1. Câu hỏi về “main ideas” (ý tưởng chính của đoạn văn)
Nó sẽ thường bắt đầu bằng những câu hỏi sau:
→ Ý tưởng chính của đoạn văn thường tập trung ở phần đầu của đoạn văn, do đó chúng ta nên tập trung vào phần đoạn văn đầu trong bài. Tuy nhiên, có những bài câu hỏi “main ideas” được đặt xuống cuối trong thứ tự các câu hỏi của bài. Với trường hợp này, ý tưởng của đoạn văn sẽ được rút ra từ việc hiểu nội dung của toàn bài. Do đó, câu này nên làm cuối cùng.
Ví dụ 1: Different cultures follow their own special customs when a child’s baby teeth fall out. In Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house. According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses. (Trích từ đề thi THPT Quốc gia 2017) What is the passage mainly about? A. Presents for young children’s lost teeth B. Customs concerning children’s new teeth C. Animals eating children’s lost teeth D. Traditions concerning children’s lost teeth |
→ Với câu hỏi này, chúng ta chỉ cần căn cứ vào câu đầu tiên của đoạn văn đã có thể suy ra được đáp án là D.
2. Câu hỏi về “stated details” (thông tin được nêu trong bài)
Các câu bắt đầu bằng: According to the passage, …
Các câu hỏi phủ định với NOT hoặc EXCEPT hoặc TRUE như:
Cách làm: Khi gặp câu hỏi đọc tìm chi tiết, chúng ta thực hiện theo các bước sau:
Notes:
- Chỉ tập trung vào tìm “keywords”.
- Lướt từng hàng của bài đọc và chỉ dừng lại khi phát hiện ra “keywords”
- Đôi khi không tìm được chính xác “keywords” mà có những từ/ cụm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa.
Đọc kỹ thông tin trước và sau “keywords” xem nó có phục vụ cho việc trả lời câu hỏi không. Nếu nó không liên quan đến câu hỏi, tiếp tục tìm lần lượt những chỗ mà “keywords” xuất hiện cho đến khi tìm ra câu trả lời cho câu hỏi.
Ví dụ 2: Birds aren’t the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are responsible for taking teeth away. Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child’s lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog. (Trích từ đề thi THPTQG 2017) According to the passage, where is a child’s lost tooth thought to be taken away by a mouse? A. In Mongolia B. In Korea C. In Japan and Vietnam D. In Mexico and Spain |
→ Với câu này, chúng ta chỉ cần căn cứ vào từ khóa “where, lost tooth, taken away by a mouse”. Sau đó gióng thông tin trong bài, chúng ta đã có thể chọn được đáp án là D.
Ví dụ 3: Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. (Trích từ đề minh họa lần 3 năm 2017) The author mentions all of the following in the passage EXCEPT _______ . A. People tended to marry outside their social class B. Men made almost all decisions inside the family C. Marriage used to be a deal between two families D. The wedding date was decided by the fathers |
→ Với dạng câu hỏi đúng/ sai, có/ không thì ta có hai cách làm. Cách 1 là ta gióng từng đáp án vào thông tin trong bài xem có hay không, đúng hay sai. Ví dụ, với câu này, chúng ta căn cứ vào câu cuối của đoạn văn “It was very unlikely that people married outside their social class.”
→ Đáp án là A.
3. Từ vựng trong văn cảnh
Một số câu hỏi tìm nghĩa của từ:
→ Ý nghĩa của một từ có thể được xác định hoặc có thể dự đoán được:
Cách làm:
♦ Một số chú ý khi đoán nghĩa của từ:
Ví dụ 4: The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys’ hair is very long before the ritual but they have to cut it off. In Maasai culture, hair is an important symbol. For example, when a baby grows into an infant, the mother cuts the child’s hair and gives the child a name. At a Maasai wedding, the hair of the bride is also cut off as she becomes a woman. And so, at Eunoto, the teenage boy’s mother cuts his hair off at sunrise. (Trích từ đề thi THPTQG 2018 – Mã đề 402) The word "alter" in paragraph 4 is closest in meaning to______. A. differ B. change C. maintain D. distinguish |
→ Căn cứ vào ngữ cảnh của câu: “The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys’ hair is very long before the ritual but they have to cut it off.”
(Các thanh thiếu niên cũng phải thay đổi diện mạo của họ tại Eunoto. Mái tóc của Masai rất dài trước nghi lễ nhưng họ phải cắt nó đi.)
Do đó, từ “alter” có nghĩa là “thay đổi” nên đáp án câu này là B.
4. Câu hỏi tìm mối liên hệ
Các loại câu hỏi đọc tìm mối liên hệ:
Cách làm:
Những từ liên hệ thường nằm ở những câu phía trước.
+ Thử thay thế từ liên hệ bằng từ/ cụm từ đã cho xem có hợp lý không?
Ví dụ 5: “Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.” (Trích từ đề minh họa lần 3, 2017) The word "it" in paragraph 1 refers to ______. A. marriage B. a choice C. society D. the average lifespan |
→ Căn cứ vào thông tin phía trước của từ “it”: “Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.”
(Hàng nghìn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn bây giờ.)
Do đó, “it” = “the average lifespan” nên đáp án là D.
5. Câu hỏi suy ngẫm (inference and reasoning questions)
Các câu hỏi suy luận thường gặp trong bài tập đọc:
Đây là kỹ năng đọc hiểu khó nhất vì:
+ Yêu cầu người đọc rút ra kết luận dựa vào thông tin trong bài.
+ Người đọc phải hiểu kỹ nội dung của bài đọc.
+ người đọc phải hiểu cả những ý sâu xa trong bài.
Cách làm: Để câu hỏi này làm cuối, sau khi đã hiểu ý tưởng chung của toàn bài sẽ dễ dàng tìm được câu trả lời.