Các dạng mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ xác định
|
Mệnh đề quan hệ không xác định
|
- Dùng để xác định danh từ đứng trước nó. - Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. → Không thể bỏ đi được - Không có dấu (,)
|
- Cung cấp thêm thông tin về 1 người/ vật - Có thể bỏ đi đc - Có dấu (,) - MĐQHKXĐ dùng khi: + Danh từ mà nó bổ nghĩa là 1 danh từ riêng (tên riêng, tên địa danh) Ex: Ha Noi, which is a capital of Vietnam, is crodwed and modern. + Danh từ mà nó bổ nghĩa là 1 tính từ sở hữu (my/ his/ her/ their/ your/…) Ex: My cat, which I found on the street, is called Monty. + Danh từ mà nó bổ nghĩa là danh từ đi với this/ that/ these/ those Ex: This ring, which was a present from my husband, is very valuable. - Không dùng “that” |
Các đại từ quan hệ
1. WHO
- Thay thế cho danh từ chỉ người.....
EX:
+ I told you about the woman who lives next door.
+ I live the man who Mary loves.
2. WHOM
- Thay thế cho danh từ chỉ người
EX: I was invited by the professor whom I met at the conference.
3. WHICH
- Thay thế cho danh từ chỉ vật
EX:
+ Do you see the cat which is lying on the roof?
+ The dress which she is wearing is beautiful.
4. THAT
- Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
♦ Các trường hợp thường dùng "that":
EX:
+ He was the most interesting person that I have ever met.
+ It was the first time that I heard of it.
+ These books are all that my sister left me. 0983672757
+ She talked about the people and places that she had visited.
♦ Các trường hợp không dùng that:
5. WHOSE
- Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức 's
EX: Do you know the boy whose mother is a nurse?
Các trạng từ quan hệ
1. WHY
- Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason
EX: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE
Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
EX: The hotel wasn’t very clean. We stayed that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
3. WHEN
Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
EX: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
Một số lưu ý
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can't come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can't come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I'd like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend.
The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ... có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
Mệnh đề quan hệ rút gọn
1. Chủ động
- Nếu MĐQH là MĐ chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ex: The man who stands/ stood at the door is my uncle.
→ The man standing at the door is my uncle.
2. Bị động
- Ta có thể dùng past participle (V3/Ved) để thay thế cho MĐQH khi nó mang nghĩa bị động
Ex: The woman who was given a flower looked very happy
→ The woman given a flower looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
- Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ex:
Active: The first student who comes to class has to clean the board.
→ The first student to come to class has to clean the board.
Passive: The only room which was painted yesterday was Mary’s.
→ The only room to be painted yesterday was Mary’s.