Câu điều ước (Wish) trong Tiếng Anh là câu diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai, ở hiện tại hay về một điều trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết câu ước thường là động từ Wish hoặc If only.
Lưu ý: I wish = If only (giá mà/ phải chi)
Loại
|
Công thức và dấu hiệu
|
Ví dụ
|
Loại 1: ước 1 điều không có thật ở hiện tại |
CT: S + wish (es) + QKĐ (S + wish (es) + S + were (not)/ Ved/ V2/ didn’t + V) DH: in the morning, now, at the monent, at present, … |
He wishes he didn’t work in this company at present. I wish I were a teacher at the moment. |
Loại 2: ước 1 điều không có thật ở quá khứ |
CT: S + wish (es) + QKHT (S + wish (es) + S + had (not) + Ved/ V3) DH: ago, yesterday, last night, … |
Mary wishes she had gone to school yesterday. |
Loại 3: ước 1 điều trong tương lai |
S + wish (es) + S + would/could (not) + V DH: next week, tommorrow, … |
She wishes she would earn a lot of money next year. |