logo-img

Thông báo

CHUYÊN ĐỀ 6: THỨC GIẢ ĐỊNH

CHUYÊN ĐỀ 6: THỨC GIẢ ĐỊNH

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

205

Bình luận

0

Ngày đăng bài

07/11/22 09:33:31

Mô tả

THỨC GIẢ ĐỊNH

 

Thức giả định (Subjuntive Mood)câu giả định – có nơi được gọi là câu cầu khiến – là loại câu thể hiện mong muốn của đối tượng thứ nhất đối với đối tượng thứ hai về làm một việc gì đó. Câu giả định và câu mệnh lệnh thường bị nhầm lẫn với nhau, nhưng câu giả định lại không mang hàm ý ép buộc giống như câu mệnh lệnh.

Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể của động từ sau động từ chính mang tính cầu khiến (như ASK, SUGGEST, REQUEST,…) và thường có sự xuất hiện của THAT trong câu.


Thức giả định trong tiếng Anh


Câu giả định với các động từ

S + V(any tense) + that + S + (not) + V (present subjunctive)


Một vài động từ dưới bảng sau thường xuất hiện trong câu giả định với vai trò động từ chính. Những động từ này chịu sự ảnh hưởng của thì trong câu, theo sau bởi THAT.

STT
Động từ
Nghĩa
1
+ advise / ədˈvaɪz /:
khuyên bảo.
2
+ demand / dɪˈmɑːnd /:
đòi hỏi, yêu cầu.
3
+ prefer / prɪˈfəːr /:
thích hơn, ưa hơn.
4
+ require / rɪˈkwaɪər /:
đòi hỏi, yêu cầu.
5
+ insist / ɪnˈsɪst /:
cứ nhất định, khăng khăng đòi, cố nài.
6
+ propose / prəˈpəʊz /:
đề nghị, đề xuất, đưa ra.
7
+ stipulate / ˈstɪpjuleɪt /:
quy định, đặt điều kiện
8
+ command / kəˈmɑːnd /:
ra lệnh, chỉ thị.
9
+ move / muːv /:
chuyển, khuấy động, làm cảm động, đề nghị
10
+ recommend /rekə'mend/:
giới thiệu, tiến cử.
11
+ suggest / səˈdʒest /:
đề nghị, đề xuất, gợi ý.
12
+ decree / dɪˈkriː/:
ra lệnh, quy định bằng sắc lệnh
13
+ order / ˈɔːdə/:
ra lệnh.
14
+ request / rɪˈkwest/ /:
thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị.
15
+ urge / ɜːdʒ /:
hối thúc, thúc giục.
16
+ ask / ɑːsk /:
đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu

 

Ví dụ:

  • The doctor advised that she stop staying up too late.
    (Bác  sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.)

  • The teacher requires that all his students learn this lesson.
    (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)

 

Câu giả định với các tính từ

It + be (any tense) + Adj + that + S + (not) + V (present subjunctive)


Một vài tính từ dưới bảng sau thường xuất hiện trong câu giả định mang các ý nghĩa về sự quan trọng và cần thiết. Theo sau tính từ này cần có THAT.

STT
Tính từ
Nghĩa
1
+ important / ɪmˈpɔːtənt /:
quan trọng,
2
+ necessary / ˈnesəseri /:
cần thiết, thiết yếu.
3
+ urgent / ˈɜrdʒənt /:
khẩn thiết, cấp bách
4
+ obligatory / əˈblɪɡətri /:
bắt buộc, cưỡng bách
5
+ essential / ɪˈsenʃl /:
cần thiết, cốt yếu, chủ yếu.
6
+ advisable / ədˈvaɪzəbəl/:
nên, thích hợp, đáng theo
7
+ recommended/ ˌrekəˈmend /:
được giới thiệu, tiến cử
8
+ required / rɪˈkwaɪəd/:
đòi hỏi, cần thiết
9
+ mandatory / ˈmændətəri /:
có tính cách bắt buộc
10
+ proposed / prəˈpəʊzd /:
được đề nghị, dự kiến
11
+ suggested / səˈdʒesid /:
giới thiệu, đề nghị
12
+ vital / ˈvaɪtl /:
sống còn, quan trọng
13
+ crucial / ˈkruːʃəl /:
quyết định, cốt yếu, chủ yếu
14
+ imperative / ɪmˈperətɪv /:
bắt buộc, cấp bách

 

Ví dụ:

  • It was urgent that Mary leave for the office at once.
    (Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.)

  • It is best that Vu find his key.
    (Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.)

 

Câu giả định với các danh từ

Tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề nghị, ra lệnh, gợi ý. Những danh từ đó là:

STT
Danh từ
Nghĩa
1
+ demand / dɪˈmɑːnd /:
đòi hỏi, yêu cầu
2
+ recommendation / ˌrekəmenˈdeɪʃn /:
sự giới thiệu, sự tiến cử
3
+ insistence / ɪnˈsɪstəns /:
sự khăng khăng đòi, sự cố nài
4
+ request / rɪˈkwest /:
lời thỉnh cầu, lời yêu cầu
5
+ proposal / prəˈpəʊzl /:
sự đề nghị, sự đề xuất
6
+ suggestion / səˈdʒestʃən /:
sự đề nghị, sự gợi ý
7
+ preference / ˈprefrəns /:
sự thích hơn
8
+ importance / ɪmˈpɔːtənt /:
sự quan trọng

 

Câu giả định với WOULD RATHER

S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ đơn)
(nếu có dấu hiệu của hiện tại)


Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.

Ví dụ: 

  • would rather it were spring now.
    (Tôi mong bây giờ là mùa xuân)

  • Tom would rather Lien bought that laptop.
    (Tom mong Liên mua chiếc máy tính đó.)

 

S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hoàn thành)
(nếu có dấu hiệu của quá khứ)


Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Linh would rather his new friend had called him yesterday.
    (Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.)

  • My mother would rather that I had gone to school yesterday.
    (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)

 

Câu giả định với câu điều kiện

Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra được ở tương lai.

If + S + V (quá khứ đơn) + ..., S + would/could + V (nguyên mẫu không “to”)

 

Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 để diễn tả những giả thuyết không có thật ở trong quá khứ.

If + S + V (quá khứ hoàn thành) +..., S + would/ could + have + Vp2

 

Câu giả định với câu ước

Dùng trong câu ước không có thực ở hiện tại (wish = If only)

(S + wish)/if only + S + V (quá khứ đơn)

 

Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong quá khứ.

(S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành)

 

Câu giả định với AS IF / AS THOUGH

Trước as if / though là thì gì thì sau as if/ though lùi một thì

S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ đơn)
S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ hoàn thành)

 

Câu giả định dùng trong cấu trúc “It’s time …”

It's (high/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It's time for sb to do st:
(đã đến lúc cho ai đó làm gì)

 

Câu giả định với OTHERWISE

S + V (hiện tại đơn) + otherwise + S + would/could + V(bare)

S + V (quá khứ đơn) + otherwise + S + would/could + have + Vp2

 

Bài học

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 6: THỨC GIẢ ĐỊNH
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    205
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    07/11/2022 09:31:33