THỨC GIẢ ĐỊNH
Thức giả định (Subjuntive Mood), câu giả định – có nơi được gọi là câu cầu khiến – là loại câu thể hiện mong muốn của đối tượng thứ nhất đối với đối tượng thứ hai về làm một việc gì đó. Câu giả định và câu mệnh lệnh thường bị nhầm lẫn với nhau, nhưng câu giả định lại không mang hàm ý ép buộc giống như câu mệnh lệnh.
Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể của động từ sau động từ chính mang tính cầu khiến (như ASK, SUGGEST, REQUEST,…) và thường có sự xuất hiện của THAT trong câu.
Thức giả định trong tiếng Anh
Câu giả định với các động từ
S + V(any tense) + that + S + (not) + V (present subjunctive)
|
Một vài động từ dưới bảng sau thường xuất hiện trong câu giả định với vai trò động từ chính. Những động từ này chịu sự ảnh hưởng của thì trong câu, theo sau bởi THAT.
STT
|
Động từ
|
Nghĩa
|
1
|
+ advise / ədˈvaɪz /:
|
khuyên bảo.
|
2
|
+ demand / dɪˈmɑːnd /:
|
đòi hỏi, yêu cầu.
|
3
|
+ prefer / prɪˈfəːr /:
|
thích hơn, ưa hơn.
|
4
|
+ require / rɪˈkwaɪər /:
|
đòi hỏi, yêu cầu.
|
5
|
+ insist / ɪnˈsɪst /:
|
cứ nhất định, khăng khăng đòi, cố nài.
|
6
|
+ propose / prəˈpəʊz /:
|
đề nghị, đề xuất, đưa ra.
|
7
|
+ stipulate / ˈstɪpjuleɪt /:
|
quy định, đặt điều kiện
|
8
|
+ command / kəˈmɑːnd /:
|
ra lệnh, chỉ thị.
|
9
|
+ move / muːv /:
|
chuyển, khuấy động, làm cảm động, đề nghị
|
10
|
+ recommend /rekə'mend/:
|
giới thiệu, tiến cử.
|
11
|
+ suggest / səˈdʒest /:
|
đề nghị, đề xuất, gợi ý.
|
12
|
+ decree / dɪˈkriː/:
|
ra lệnh, quy định bằng sắc lệnh
|
13
|
+ order / ˈɔːdə/:
|
ra lệnh.
|
14
|
+ request / rɪˈkwest/ /:
|
thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị.
|
15
|
+ urge / ɜːdʒ /:
|
hối thúc, thúc giục.
|
16
|
+ ask / ɑːsk /:
|
đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu
|
Ví dụ:
|
Câu giả định với các tính từ
It + be (any tense) + Adj + that + S + (not) + V (present subjunctive)
|
Một vài tính từ dưới bảng sau thường xuất hiện trong câu giả định mang các ý nghĩa về sự quan trọng và cần thiết. Theo sau tính từ này cần có THAT.
STT
|
Tính từ
|
Nghĩa
|
1
|
+ important / ɪmˈpɔːtənt /:
|
quan trọng,
|
2
|
+ necessary / ˈnesəseri /:
|
cần thiết, thiết yếu.
|
3
|
+ urgent / ˈɜrdʒənt /:
|
khẩn thiết, cấp bách
|
4
|
+ obligatory / əˈblɪɡətri /:
|
bắt buộc, cưỡng bách
|
5
|
+ essential / ɪˈsenʃl /:
|
cần thiết, cốt yếu, chủ yếu.
|
6
|
+ advisable / ədˈvaɪzəbəl/:
|
nên, thích hợp, đáng theo
|
7
|
+ recommended/ ˌrekəˈmend /:
|
được giới thiệu, tiến cử
|
8
|
+ required / rɪˈkwaɪəd/:
|
đòi hỏi, cần thiết
|
9
|
+ mandatory / ˈmændətəri /:
|
có tính cách bắt buộc
|
10
|
+ proposed / prəˈpəʊzd /:
|
được đề nghị, dự kiến
|
11
|
+ suggested / səˈdʒesid /:
|
giới thiệu, đề nghị
|
12
|
+ vital / ˈvaɪtl /:
|
sống còn, quan trọng
|
13
|
+ crucial / ˈkruːʃəl /:
|
quyết định, cốt yếu, chủ yếu
|
14
|
+ imperative / ɪmˈperətɪv /:
|
bắt buộc, cấp bách
|
Ví dụ:
|
Câu giả định với các danh từ
Tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề nghị, ra lệnh, gợi ý. Những danh từ đó là:
STT
|
Danh từ
|
Nghĩa
|
1
|
+ demand / dɪˈmɑːnd /:
|
đòi hỏi, yêu cầu
|
2
|
+ recommendation / ˌrekəmenˈdeɪʃn /:
|
sự giới thiệu, sự tiến cử
|
3
|
+ insistence / ɪnˈsɪstəns /:
|
sự khăng khăng đòi, sự cố nài
|
4
|
+ request / rɪˈkwest /:
|
lời thỉnh cầu, lời yêu cầu
|
5
|
+ proposal / prəˈpəʊzl /:
|
sự đề nghị, sự đề xuất
|
6
|
+ suggestion / səˈdʒestʃən /:
|
sự đề nghị, sự gợi ý
|
7
|
+ preference / ˈprefrəns /:
|
sự thích hơn
|
8
|
+ importance / ɪmˈpɔːtənt /:
|
sự quan trọng
|
Câu giả định với WOULD RATHER
S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ đơn)
(nếu có dấu hiệu của hiện tại)
|
Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.
Ví dụ:
|
S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hoàn thành)
(nếu có dấu hiệu của quá khứ)
|
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.
Ví dụ:
|
Câu giả định với câu điều kiện
Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra được ở tương lai.
If + S + V (quá khứ đơn) + ..., S + would/could + V (nguyên mẫu không “to”)
|
Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 để diễn tả những giả thuyết không có thật ở trong quá khứ.
If + S + V (quá khứ hoàn thành) +..., S + would/ could + have + Vp2
|
Câu giả định với câu ước
Dùng trong câu ước không có thực ở hiện tại (wish = If only)
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ đơn)
|
Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong quá khứ.
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành)
|
Câu giả định với AS IF / AS THOUGH
Trước as if / though là thì gì thì sau as if/ though lùi một thì
S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ đơn)
S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ hoàn thành)
|
Câu giả định dùng trong cấu trúc “It’s time …”
It's (high/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It's time for sb to do st:
(đã đến lúc cho ai đó làm gì)
|
Câu giả định với OTHERWISE
S + V (hiện tại đơn) + otherwise + S + would/could + V(bare)
S + V (quá khứ đơn) + otherwise + S + would/could + have + Vp2 |