SỰ PHỐI HỢP THÌ
Sự phối hợp thì trong tiếng Anh là gì?
Khi câu có nhiều hơn 1 động từ, sự hoà hợp giữa các thì của các động từ được gọi là sự phối hợp thì. Nghĩa là, khi tất cả các động từ trong một câu mô tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng hoặc gần lúc nhau, thì của những động từ này rất có thể được chia cùng một thì.
Ví dụ:
|
Trong trường hợp này tất cả động từ trong câu được chia ở thì quá khứ.
Mặt khác, một câu có thể diễn tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau, khi đó các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.
Ví dụ:
|
Việc cô ấy “rời đi” diễn ra trước khi tôi “đến” vì vậy việc cô ấy rời đi được chia ở quá khứ hoàn thành, sự việc tôi đến được chia ở thì quá khứ đơn.
Sự phối hợp của các động từ giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu về sự phối hợp thì của các động từ có trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Dựa vào mệnh đề chính, chúng ta sẽ chia thành 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Chia mệnh đề chính theo hiện tại đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây:
Hiện tại đơn
|
He says he often walks to the football club.
|
Hiện tại tiếp diễn
|
He says he is listening to music at the moment.
|
Hiện tại hoàn thành
|
He says he has lived in Hue since 2018.
|
Tương lai đơn
|
She says she will go to Ha Noi tomorrow.
|
Quá khứ đơn
|
He says he met my boyfriend last night.
|
Trường hợp 2: Chia mệnh đề chính theo quá khứ đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây:
Quá khứ đơn
|
Hai said he went to the park last Saturday.
|
Quá khứ tiếp diễn
|
She said she was reading a book at 8 p.m last Monday.
|
Quá khứ hoàn thành
|
Linh said she had visited his grandparents before she went to school.
|
Would + V – inf
|
He said he would go to the Collecting club tomorrow.
|
Was/were going to + V-Inf
|
My friend decided she was going to visit her parents that night.
|
Sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập
Tiếp theo đó là sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập. Câu ghép đẳng lập thông thường chứa ít nhất 2 vế đứng độc lập với nhau, điều đó cũng có ý nghĩa là các động từ có thể độc lập với nhau.
Ví dụ:
|
Ta có thể thấy ở câu đầu tiên mệnh đề đầu được chia ở thì hiện tại đơn trong khi mệnh đề sau “but” được chia ở thì tương lai đơn. Ở trong câu thứ 2 mệnh đề sau “Last year” được chia ở thì past simple và mệnh đề sau “but” có now nên được chia ở thời hiện tại đơn.
Lưu ý: Khi sử dụng sự phối hợp thì trong các câu đằng lập các bạn có thể dựa vào từ ngữ để có thể chia thì của mệnh đề. Bạn có thể áp dụng với một số từ vựng sau đây:
Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Cuối cùng chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phối thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
WHEN |
Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau |
Trong QUÁ KHỨ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) Eg: When he saw me, he smiled, at me. |
Trong TƯƠNG LAI: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) Eg: When I see him, I will remind him to call you. |
||
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào |
Trong QUÁ KHỨ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn) Eg: When I came to see her, she was cooking dinner. |
|
Trong TƯƠNG LAI: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) Eg: When you come in, your boss will be waiting for you there. |
||
Diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác |
Trong QUÁ KHỨ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Eg: When I arrived at the airport, the plane had taken off |
|
Trong TƯƠNG LAI: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành) Eg: When you return to the town, they will have finished building a new bridge. |
||
AS SOON AS (ngay khi) |
Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau |
Trong QUÁ KHỨ: AS SOON AS + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) Eg: As soon as she saw a mouse, she shouted and ran away. |
Trong TƯƠNG LAI: AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn) Eg: I will call you as soon as I have finished / finish the work. |
||
SINCE (từ khi) |
Diễn tả nghĩa “từ khi’’ |
S + V (hiện tại hoàn thành) + SINCE + V (quá khứ đơn) Eg: We have known each other since we were at high school. |
BY + TIME (tính đến) |
Diễn tả hành động kết thúc tính đến một điểm nào đó trong quá khứ/tương lai |
Trong QUÁ KHỨ: BY + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ hoàn thành) Eg: By last month, we had worked for the company for 9 years. |
Trong TƯƠNG LAI: BY + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai hoàn thành) Eg: By next month, we will have worked for the company for 9 years. |
||
AT THIS/ THAT TIME |
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ/tương lai |
Trong QUÁ KHỨ: AT THIS/THAT TIME + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ tiếp diễn) Eg: At this time last week, we were preparing for Tet. |
Trong TƯƠNG LAI: AT THIS/THAT TIME + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai tiếp diễn) Eg: At this time next week, we will be having a big party in the garden. |
||
BY THE TIME (vào lúc) cho tới lúc, cho tới khi |
Diễn tả nghĩa “vào lúc” |
Trong QUÁ KHỨ: BY THE TIME + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Eg: By the time she got home, everyone had gone to bed. |
Trong TƯƠNG LAI: BY THE TIME + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Eg: By the time she gets home, everyone will have gone to bed. |
||
AFTER |
Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác |
Trong QUÁ KHỨ: AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn) Eg: After she had done her homework, she went out for a walk. |
Trong TƯƠNG LAI: AFTER + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại đơn) Eg: After she has done her homework, she goes out for a walk. |
||
BEFORE |
Diễn tả hành động xảy ra xong trước khi có hành động khác tới |
Trong QUÁ KHỨ: BEFORE + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Eg: Before she went to bed, she had locked all the doors. |
Trong TƯƠNG LAI: BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Eg: Hurry up or the film will have ended before we go to the movie. |
||
UNTIL/ TILL |
Diễn tả nghĩa “cho tới khi” |
S + V (tương lai đơn)/ V(bare)/DON’T + V(bare) + UNTIL/TILL + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) Eg: I will wait for you until it is possible. Wait here until I come back. |