logo-img

Thông báo

CHUYÊN ĐỀ 2: SỰ PHỐI THÌ

CHUYÊN ĐỀ 2 - SỰ PHỐI THÌ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

280

Bình luận

0

Ngày đăng bài

05/11/22 04:37:36

Mô tả

SỰ PHỐI HỢP THÌ

 

Sự phối hợp thì trong tiếng Anh là gì?

Khi câu có nhiều hơn 1 động từ, sự hoà hợp giữa các thì của các động từ được gọi là sự phối hợp thì. Nghĩa là, khi tất cả các động từ trong một câu mô tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng hoặc gần lúc nhau, thì của những động từ này rất có thể được chia cùng một thì.

Ví dụ:

  • He opened his arms to the audience, smiled and bowed deeply.
    (Anh ấy dang tay ra với khán giả, mỉm cười và cúi gập mình.)


Trong trường hợp này tất cả động từ trong câu được chia ở thì quá khứ.

Mặt khác, một câu có thể diễn tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau, khi đó các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.

Ví dụ:

  • She had left before I got there. (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến.)


Việc cô ấy “rời đi” diễn ra trước khi tôi “đến” vì vậy việc cô ấy rời đi được chia ở quá khứ hoàn thành, sự việc tôi đến được chia ở thì quá khứ đơn.

 

Sự phối hợp của các động từ giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ

Đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu về sự phối hợp thì của các động từ có trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Dựa vào mệnh đề chính, chúng ta sẽ chia thành 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Chia mệnh đề chính theo hiện tại đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây:

Hiện tại đơn
He says he often walks to the football club.
Hiện tại tiếp diễn
He says he is listening to music at the moment.
Hiện tại hoàn thành
He says he has lived in Hue since 2018.
Tương lai đơn
She says she will go to Ha Noi tomorrow.
Quá khứ đơn
He says he met my boyfriend last night.


Trường  hợp 2:
Chia mệnh đề chính theo quá khứ đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây:

Quá khứ đơn
Hai said he went to the park last Saturday.
Quá khứ tiếp diễn
She said she was reading a book at 8 p.m last Monday.
Quá khứ hoàn thành
Linh said she had visited his grandparents before she went to school.
Would + V – inf
He said he would go to the Collecting club tomorrow.
Was/were going to + V-Inf
My friend decided she was going to visit her parents that night.

 

Sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập

Tiếp theo đó là sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập. Câu ghép đẳng lập thông thường chứa ít nhất 2 vế đứng độc lập với nhau, điều đó cũng có ý nghĩa là các động từ có thể độc lập với nhau.

Ví dụ:

  • I like Doctor Strange in the multiverse but I won’t watch it.
  • Last year, My friend had a car, but now she goes on a motorbike.


Ta có thể thấy ở câu đầu tiên mệnh đề đầu được chia ở thì hiện tại đơn trong khi mệnh đề sau “but” được chia ở thì tương lai đơn. Ở trong câu thứ 2 mệnh đề sau “Last year” được chia ở thì past simple và mệnh đề sau “but” có now nên được chia ở thời hiện tại đơn. 

Lưu ý: Khi sử dụng sự phối hợp thì trong các câu đằng lập các bạn có thể dựa vào từ ngữ để có thể chia thì của mệnh đề. Bạn có thể áp dụng với một số từ vựng sau đây:

  • Now (hiện nay, bây giờ): chia ở thì hiện tại.
  • Last year/ last night…(năm trước, tối hôm trước…): chia ở thì quá khứ.
  • Next month/ next year … (tháng sau/ năm sau…): chia ở thì tương lai.
  • yesterday (hôm qua): chia ở thì quá khứ
  • every day/ every year…(mỗi ngày/ mỗi năm…): chia ở thì hiện tại.

 

Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Cuối cùng chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phối thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

WHEN

Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

Trong QUÁ KHỨ:

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Eg: When he saw me, he smiled, at me.

Trong TƯƠNG LAI:

WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)

Eg: When I see him, I will remind him to call you.

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Trong QUÁ KHỨ:

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)

Eg: When I came to see her, she was cooking dinner.

Trong TƯƠNG LAI:

WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)

Eg: When you come in, your boss will be waiting for you there.

Diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác

Trong QUÁ KHỨ:

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Eg: When I arrived at the airport, the plane had taken off

Trong TƯƠNG LAI:

WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)

Eg: When you return to the town, they will have finished building a new bridge.

AS SOON AS

(ngay khi)

Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

Trong QUÁ KHỨ:

AS SOON AS + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Eg: As soon as she saw a mouse, she shouted and ran away.

Trong TƯƠNG LAI:

AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn)

Eg: I will call you as soon as I have finished / finish the work.

SINCE

(từ khi)

Diễn tả nghĩa “từ khi’’

S + V (hiện tại hoàn thành) + SINCE + V (quá khứ đơn)

Eg: We have known each other since we were at high school.

BY + TIME

(tính đến)

Diễn tả hành động kết thúc tính đến một điểm nào đó trong quá khứ/tương lai

Trong QUÁ KHỨ:

BY + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ hoàn thành)

Eg: By last month, we had worked for the company for 9 years.

Trong TƯƠNG LAI:

BY + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai hoàn thành)

Eg: By next month, we will have worked for the company for 9 years.

AT THIS/ THAT TIME

Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ/tương lai

Trong QUÁ KHỨ:

AT THIS/THAT TIME + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ tiếp diễn)

Eg: At this time last week, we were preparing for Tet.

Trong TƯƠNG LAI:

AT THIS/THAT TIME + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai tiếp diễn)

Eg: At this time next week, we will be having a big party in the garden.

BY THE TIME

(vào lúc)

cho tới lúc, cho tới khi

Diễn tả nghĩa “vào lúc”

Trong QUÁ KHỨ:

BY THE TIME + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Eg: By the time she got home, everyone had gone to bed.

Trong TƯƠNG LAI:

BY THE TIME + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Eg: By the time she gets home, everyone will have gone to bed.

AFTER

Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác

Trong QUÁ KHỨ:

AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)

Eg: After she had done her homework, she went out for a walk.

Trong TƯƠNG LAI:

AFTER + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại đơn)

Eg: After she has done her homework, she goes out for a walk.

BEFORE

Diễn tả hành động xảy ra xong trước khi có hành động khác tới

Trong QUÁ KHỨ:

BEFORE + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Eg: Before she went to bed, she had locked all the doors.

Trong TƯƠNG LAI:

BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Eg: Hurry up or the film will have ended before we go to the movie.

UNTIL/ TILL

Diễn tả nghĩa “cho tới khi”

S + V (tương lai đơn)/ V(bare)/DON’T + V(bare) + UNTIL/TILL + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Eg: I will wait for you until it is possible.

Wait here until I come back.

 

Bài học

Đánh giá người dùng

5

2 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 2: SỰ PHỐI THÌ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    280
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    05/11/2022 04:36:37