logo-img

Thông báo

Bài học

CHUYÊN ĐỀ 22: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

CHUYÊN ĐỀ 22: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

303

Bình luận

0

Ngày đăng bài

08/11/22 05:58:52

Mô tả

TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

 

 

 

Từ chỉ số lượng

Cách dùng của từ chỉ số lượng

CÁCH DÙNG
SO SÁNH

Diễn đạt ý nghĩa là “nhiều

MANY
MUCH

- Many = a large number of/

a great many/ a majority of/

a wide variety of/ a wide range of

- Dùng với danh từ đếm được

- Much = a great deal of/

a large amount of...

- Dùng với danh từ không đếm được

many + much = A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of

(Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được)

Diễn đạt ý nghĩa là “một ít

A FEW
A LITTLE

- Dùng với danh từ đếm được

- Dùng với danh từ không đếm được

Diễn đạt ý nghĩa là “hầu như không/rất ít

FEW
LITTLE

- Dùng với danh từ đếm được

- Dùng với danh từ không đếm được

Diễn đạt ý nghĩa là “một vài

SOME
ANY

- Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị

- Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là “bất cứ”.

Diễn đạt ý nghĩa là “tất cả

ALL
BOTH

- Dùng để chỉ từ ba người/vật (tất cả) trở lên

- Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai)

Diễn đạt ý nghĩa là “không

NONE
NEITHER/EITHER

- Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không

- Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó:

» Neither: dùng trong câu khẳng định

» Either: dùng trong câu phủ định

Diễn đạt ý nghĩa là “hầu hết

MOST
MOST OF

Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N

Lưu ý:

• Mostly (chủ yếu là): dùng như một trạng từ

• Almost (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ

Diễn đạt ý nghĩa là “mỗi/mọi

EACH
EVERY

Each/every: dùng với danh từ đếm được số ít

 

• Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể.

Diễn đạt ý nghĩa là “cái khác/người khác

OTHER
ANOTHER

Other + danh từ không đếm được

Other + danh từ số nhiều

Other + ones

 

Others được sử dụng như đại từ

Lưu ý:

Phân biệt “other” và “others”:

→ Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ

→ Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.

Sự khác nhau giữa THE OTHER và THE OTHERS:

→ The other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

→ The others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

 

Another + danh từ số ít

Another + one

Another + số đếm + N số nhiều

Another được sử dụng như đại từ

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 22: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    303
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    08/11/2022 05:52:58
Register ZALO