Một số thay đổi cơ bản khi chuyển sang câu gián tiếp
Khi muốn chuyển 1 câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần áp dụng những quy tắc sau:
1. Thay đổi thì của động từ
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
Hiện tại đơn |
→ Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
→ Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành |
→ Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn |
→ Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
→ Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
→ Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn: will/ shall |
→ Tương lai trong quá khứ: would/ should |
Tương lai gần: be going to |
→ Was/ were going to |
Can |
→ Could |
May |
→ Might |
Must |
→ Had to |
2. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
Ago |
→ Before |
Yesterday |
→ The day before/ The previous day |
Last week/ month… |
→ The week/ month...before/ The previous week/ month… |
Now |
→ Then |
Today |
→ That day |
Tomorrow |
→ The next day/ The following day |
Next week/ month… |
→ The next week/ month…/ The following week/ month… |
This |
→ That |
These |
→ Those |
Here |
→ There |
3. Đổi ngôi các đại từ
Chủ ngữ
|
Tân ngữ
|
Tính từ sở hữu
|
Đại từ sở hữu
|
Đại từ phản thân
|
I |
me |
my |
mine |
myself |
He |
him |
his |
his |
himself |
She |
her |
her |
hers |
herself |
It |
it |
it |
its |
itself |
You |
you |
your |
yours |
yourself/ yourselves |
We |
us |
our |
ours |
ourselves |
They |
them |
their |
theirs |
themselves |
+ I => đổi theo chủ ngữ của động từ phát biểu
+ You => đổi theo tân ngữ của động từ phát biểu
+ We => đổi thành “they”
+ Các ngôi khác => giữ nguyên
Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
1. Câu trực tiếp ở dạng câu kể/ tường thuật:
Ex1: “I’m going to visit Japan next month”, she said.
→ She said that she was going to visit Japan the following month.
Ex2: “He picked me up yesterday”, Lan said to me.
→ Lan said to me that he had picked her up the day before.
♦ Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt không thay đổi thì sau “that”:
Ex: Michael says: “I am a doctor.”
→ Michael says (that) he is a doctor.
Ex: Teacher said: “Water boils at 100 degree.”
→ Teacher said water boils at 100 degree.
2. Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
a. Câu hỏi Yes/ No question
Ex1: “Do you love English?”, the teacher asked.
→ The teacher asked me if/ whether I loved English.
Ex2: “Have you done your homework yet?”, they asked.
→ They asked me if/ whether I had done my homework yet.
♦ Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng “whether”
Ex: “Does she like roses or not?”, he wondered.
→ He wondered whether she liked roses or not.
b. Câu hỏi Wh-questions
Ex: “Where do you live, Nam?”, asked she.
→ She asked Nam where he lived.
2. Câu trực tiếp ở dạng mệnh lệnh (V-inf/ Don’t + V-inf, please)
Ex1: “Open the book page 117, please”, the teacher said.
→ The teacher asked us to open the book page 117.
Ex2: “Don’t touch that dog”, he said.
→ He asked me not to touch that dog.
3. Các trường hợp khác:
a. Câu gián tiếp với động từ + to V
- promise + to V: hứa làm gì - threaten + to V: đe doạ làm gì - offer + to V: đề nghị làm gì - agree + to V: đồng ý làm gì - warn + sb + not to V: cảnh báo không nên làm gì |
- invite sb + to V: mời ai làm gì - remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì - encourage sb + to V: khuyến khích ai làm gì - tell/ask sb + to V: bảo/yêu cầu ai làm gì - advise sb + to V: khuyên ai làm gì
|
b. Câu gián tiếp với động từ + V-ing
- admit + V-ing: thừa nhận làm gì - deny + V-ing: phủ nhận làm gì - suggest + V-ing: gợi ý/ đề nghị làm gì - confess to V-ing: thú nhận làm gì - insist on + V-ing: khăng khăng làm gì - object to + V-ing: phản đối làm gì - accuse sb of + V-ing: buộc tội ai vì làm gì - apologize (to sb) for + V-ing: xin lỗi ai vì làm gì |
- congratulate sb on + V-ing: chúc mừng vì làm gì - criticize sb for V-ing: chỉ trích vì làm gì - thank sb for + V-ing: cảm ơn ai vì làm gì - warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì - complain (to sb) about + V-ing: phàn nàn về điều gì |