Mô tả
Unit 78: Trọng âm chính của tính từ có 3 âm tiết
(Vào BÀI HỌC để xem video hướng dẫn, quan sát khẩu hình và luyện tập phát âm)
Quy tắc nhấn trọng âm chính trong tính từ có 3 âm tiết
1. Quy tắc 1: Tính từ có 3 âm tiết kết thúc bằng đuôi ate thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết đầu tiên.
- accurate /ˈækjərət/ (chính xác)
- fortunate /ˈfɔːtʃənət/ (may mắn)
- temperate /ˈtempərət/ (ôn hòa)
2. Quy tắc 2: Tính từ có 3 âm tiết có hậu tố ese thì trọng âm chính rơi vào âm tiết chứa hậu tố này.
- Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/ (thuộc về Việt Nam)
- Portuguese /ˌpɔːtʃʊˈɡiːz/ (thuộc về Bồ Đào Nha)
- Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ (thuộc về Nhật Bản)
3. Quy tắc 3: Nếu tính từ 3 âm tiết kết thúc bằng những hậu tố able, ial, ible, in, ient, ous, ary thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước những hậu tố này.
- able: notable /ˈnəʊtəbl/ (đáng chú ý) ,capable /ˈkeɪpəbl/ (đủ khả năng)
- ial: financial /faɪˈnænʃl/ (thuộc về tài chính) , potential /pəˈtenʃl/ (có tiềm năng)
- ible: visible /ˈvɪzəbl/ (có thể nhìn thấy) , flexible /ˈfleksəbl/ (linh hoạt)
- ic: terrific /təˈrɪfɪk/ (tuyệt vời) , domestic /dəˈmestɪk/ (nội địa)
- ient: sufficient /səˈfɪʃnt/ (đủ) , ambient /ˈæmbiənt/ (xung quanh)
- (i-u-e)ous: various /ˈveəriəs/ (đa dạng) , courteous /ˈkɜːtiəs/ (lịch sự) , tremendous /trəˈmendəs/ (lớn, nhiều)
- ary: sugary /ˈʃʊɡəri/ (có vị ngọt) , primary /ˈpraɪməri/ (cơ bản)
4. Quy tắc 4: Tính từ có 3 âm tiết với một số tiền tố khác gồm dis, im, in, dis, un, ir … và các hậu tố ful, ing, ed thì trọng âm chính sẽ không thay đổi so với lúc ban đầu khi chưa thêm các tiền tố và hậu tố này.
- polite /pəˈlaɪt/ - impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/ -> đều có trọng âm rơi vào /laɪt/
- success /səkˈses/ - successful /səkˈsesfl/ -> đều có trọng âm rơi vào /ses/
- equal /ˈiːkwəl/ - unequal /ʌnˈiːkwəl/ -> có trọng âm rơi vào /iː/
5. Exercise