SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Quy tắc chung: Khi danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ chia ở dạng số ít. Khi danh từ số nhiều thì động từ chia ở dạng số nhiều.
|
Ngoài ra, có thêm một số quy tắc sau:
Quy tắc 1: Khi hai danh từ nối nhau bằng chữ "and" thì động từ chia số nhiều
Ví dụ:
|
Nhưng với các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
TH1: Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ phận, hoặc một món ăn. Ví dụ:
TH2: Phép cộng thì dùng số ít:
Quy tắc 2: Sau "Each, Every, Many a…. " + V (số ít)
Ví dụ:
|
Quy tắc 3: Sau "To infinitive/Ving" + V (số ít)
Ví dụ:
|
Quy tắc 4: Mệnh đề danh từ + V (số ít)
Ví dụ:
|
Quy tắc 5: Tựa đề + V (số ít)
Ví dụ:
|
Quy tắc 6: Danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít
Quy tắc 7: Danh từ không kết thúc bằng “s" nhưng dùng số nhiều
Ví dụ: People (người), cattle (gia súc), police (cảnh sát), army (quân đội), children (trẻ em), women (phụ nữ), men (đàn ông), teeth (răng), feet (chân), mice (chuột)... |
Quy tắc 8: The + adj = N (chỉ người) + V (số nhiều)
Ví dụ:
|
Quy tắc 9: Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: "either ... or, neither... nor, not only, but aslo" thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất
Ví dụ:
|
Quy tắc 10: Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ phía trước
Ví dụ:
|
Quy tắc 11: Hai danh từ nối nhau bằng "of"
Hai danh từ nối với nhau bằng "of" thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước of có "some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số, phần trăm".... thì lại phải chia theo danh từ phía sau.
Ví dụ:
|
* Lưu ý:
Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
Ví dụ:
|
Quy tắc 12: "A number" và The number"
- A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
- The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
Ví dụ:
|
Quy tắc 13: Một số danh từ chỉ tập hợp
Bao gồm các từ như: "family, staff, team, group, congress, crowd, committee ..."
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì dùng động từ số ít.
Ví dụ:
|
Quy tắc 14: Cấu trúc với "There"
Cấu trúc với "there" thì ta chia động từ chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
|
* Chú ý: There is a book and two pens on the table, (vẫn chia theo "a book")
Quy tắc 15: Đối với mệnh đề quan hệ thì chia động từ theo danh từ trước đại từ quan hệ
Ví dụ:
|
Quy tắc 16: Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers, yours; ours, theirs thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều
Ví dụ:
→ Ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều nên chia động từ ở số nhiều: → Mine are very old. |
Quy tắc 17: Những danh từ luôn chia số nhiều
Một số từ như:
pants (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), trousers (quần), pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), tongs (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.
Tuy nhiên, khi có từ "A pair of/ Two pairs of..." đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.
Ví dụ:
|
Quy tắc 18: Với đại từ bất định thì động từ theo sau chia ở số ít
Đại từ bất định là những từ sau: Some one, any one, no one, every one, something, anything, everything, nothing,...
Ví dụ:
|
Quy tắc 19: Với chủ ngữ có “no"
- Nếu sau “no" là danh từ số ít thì động từ chia số ít.
- Nếu sau "no" là danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều.
Ví dụ:
|
Quy tắc 20: Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ trạng từ chỉ nơi chốn
Khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn được đặt lên đầu câu, động từ hoà hợp với (cụm) danh từ đứng sau động từ.
Ví dụ:
|
Quy tắc 21: Sau none of/either of/neither of/one of động từ chia ở dạng số ít
Ví dụ:
|