logo-img

Thông báo

Bài học

Chuyên đề 12: TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG

Chuyên đề 12: TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

263

Bình luận

0

Ngày đăng bài

01/01/23 10:34:13

Mô tả

TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG

Từ chỉ định lượng trong tiếng Anh

Định nghĩa

  • Lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

  • Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh:

Lượng từ + danh từ đếm được
Lượng từ + danh từ
không đếm được
Lượng từ + cả hai
A large/ great number of (một số lượng lớn)
A large amount of (một lượng lớn)
Any (bất cứ)
Several (một vài)
A great deal of (một lượng lớn)
Some (chút/ một ít)
Many (nhiều)
Much (nhiều)
Most (phần lớn)
Few/ A few (vài/ một vài)
Little/ a little (chút/ một chút)
Most of (phần lớn của)
Every/ each (mỗi)
 
Plenty of (nhiều của)
A majority of (đa số)
 
A lot of/ lots of (nhiều của)


Phân biệt 1 số cách dùng lượng từ

Diễn đạt ý nghĩa là “NHIỀU”

- MANY = a large number of/ a great many/ a majority of/ a wide variety of/ a wide range of

- Dùng với danh từ đếm được.

VD: I have many/ a number of interesting books..

MUCH = a great deal of/ a large amount of...

- Dùng với danh từ không đếm được.

VD: They drink much/ a large amount of water every day.

MANY + MUCH = A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of

(Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được).

VD: He spent much/ a lot of money for the car.

Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT ÍT”

A FEW

A LITTLE

- Dùng với danh từ đếm được.

VD: I’ve got a few interesting books.

- Dùng với danh từ không đếm được.

VD: We have a little rice in the kitchen.

Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU NHƯ KHÔNG/ RẤT ÍT”

FEW

LITTLE

- Dùng với danh từ đếm được.

VD: I’ve got few interesting books.

- Dùng với danh từ không đếm được.

VD: We have little rice in the kitchen.

Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT VÀI”

SOME

ANY

- Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị.

VD: I have some money.

VD: Would you like some coffee?

 

- Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là “bất cứ”.

VD: I don’t have any money.

VD: Any dictionaries can give you the meaning of this world.

VD: If you have any questions, feel free to ask me.

Diễn đạt ý nghĩa là “TẤT CẢ”

ALL

BOTH

- Dùng để chỉ từ ba ngườỉ/vật (tất cả) trở lên.

VD: I tried four hotels near the beach, but all of them are expensive.

- Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai).

VD: I tried two hotels near the beach, but both of them are expensive.

Diễn đạt ý nghĩa là “KHÔNG”

NONE

NEITHER/EITHER

- Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không.

VD: I have three shirts, but I like none of them.

-     Lưu ý: No + N = none (None được dùng thay cho No + N khi cụm này được nhắc đến trước nó.)

VD: She has many books but I have none. (I have none = I have no books.)

- Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó:

+ Neither: dùng trong câu khẳng định.

+ Either: dùng trong câu phủ định.

VD: I have two shirts, but I like neither of them.

= I have two shirts, but I don't like either of them.

Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU HẾT”

MOST

MOST OF

- Most + N = most of + the/ tính từ sở hữu + N

VD: Most young people like facebook. = Most of the young people like facebook.

Lưu ý:

MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ

VD: The customers here are mostly kids.

ALMOST (gần như):

- Dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ.

VD: It was almost midnight when she came home.

- Luôn đi với cụm danh từ mở đầu bằng các từ: all, every, no, any.

VD: Almost everyone here likes her speech.

Diễn đạt ý nghĩa là “MỖl/ MỌI”

EACH

EVERY

-     Dùng với danh từ đếm được số ít

VD: Each ticket costs 200,000 VND.

-    Dùng với danh từ đếm được số ít

VD: Each student has a book.

- Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể.

VD: We should have a medical check every six months.  

 

 

 

Diễn đạt ý nghĩa là “CÁI KHÁC/ NGƯỜI KHÁC”

 

 

 

OTHER

 

 

 

ANOTHER

Other + danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được

VD: Other students are from Vietnam.

- Another + danh từ đếm được số ít

VD: I have eaten my cake, give me another.

 

Sự khác nhau giữa OTHER - OTHERS:

Others = Other + N/ đại từ

VD: Some students like sports, others don’t/ other students don’t.

 

Sự khác nhau giữa THE OTHER - THE OTHERS:

- The other: cái/ người còn lại trong hai người,...

The other + danh từ đếm được số ít

VD: I have 3 close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is a doctor.

- The others: những cái còn lại/ những người còn lại

The others = The other + danh từ đếm được số nhiều

VD: I have 3 close friend. One of them is a teacher. The other friends/ the others are doctors.

 

Từ chỉ định lượng về đồ ăn

A teaspoon of honey: 1 thìa (nhỏ) mật ong
A bowl of soup: 1 bát súp
A tablespoon of sugar: 1 thìa (lớn) đường
A cup of soda: 1 cốc soda
A pot of jam: 1 hũ mứt
A bottle of wine: 1 chai rượu
A slice of bread: 1 lát bánh mì
A carton of cookies: 1 hộp bánh quy
A piece of cheese: 1 mẩu phô mai
A kilo of rice: 1 cân gạo
A bunch of bananas: 1 nải chuối
A bag of pepper: 1 túi hạt tiêu
A drop of oil: 1 giọt dầu
A pinch of salt: 1 nhúm muối
A glass of beer: 1 ly bia
A head of cabbage: 1 cây bắp cải
A leaf of lettuce: 1 lá rau diếp
A clove of garlic: 1 nhánh tỏi
A stick of cinnamon: 1 thanh/ cây quế
A liter a water: 1 lít nước
A handful of cherry tomatoes: 1 nắm cà chua bi
A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
A pitcher of lemonade: 1 bình nước chanh
A tin of sardine: 1 hộp (lon) cá trích

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Chuyên đề 12: TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    263
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    01/01/2023 10:13:34
Register ZALO