Diễn đạt ý nghĩa là “NHIỀU”
|
- MANY = a large number of/ a great many/ a majority of/ a wide variety of/ a wide range of
- Dùng với danh từ đếm được.
VD: I have many/ a number of interesting books..
|
MUCH = a great deal of/ a large amount of...
- Dùng với danh từ không đếm được.
VD: They drink much/ a large amount of water every day.
|
MANY + MUCH = A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of
(Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được).
VD: He spent much/ a lot of money for the car.
|
Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT ÍT”
|
A FEW
|
A LITTLE
|
- Dùng với danh từ đếm được.
VD: I’ve got a few interesting books.
|
- Dùng với danh từ không đếm được.
VD: We have a little rice in the kitchen.
|
Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU NHƯ KHÔNG/ RẤT ÍT”
|
FEW
|
LITTLE
|
- Dùng với danh từ đếm được.
VD: I’ve got few interesting books.
|
- Dùng với danh từ không đếm được.
VD: We have little rice in the kitchen.
|
Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT VÀI”
|
SOME
|
ANY
|
- Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị.
VD: I have some money.
VD: Would you like some coffee?
|
- Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là “bất cứ”.
VD: I don’t have any money.
VD: Any dictionaries can give you the meaning of this world.
VD: If you have any questions, feel free to ask me.
|
Diễn đạt ý nghĩa là “TẤT CẢ”
|
ALL
|
BOTH
|
- Dùng để chỉ từ ba ngườỉ/vật (tất cả) trở lên.
VD: I tried four hotels near the beach, but all of them are expensive.
|
- Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai).
VD: I tried two hotels near the beach, but both of them are expensive.
|
Diễn đạt ý nghĩa là “KHÔNG”
|
NONE
|
NEITHER/EITHER
|
- Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không.
VD: I have three shirts, but I like none of them.
- Lưu ý: No + N = none (None được dùng thay cho No + N khi cụm này được nhắc đến trước nó.)
VD: She has many books but I have none. (I have none = I have no books.)
|
- Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó:
+ Neither: dùng trong câu khẳng định.
+ Either: dùng trong câu phủ định.
VD: I have two shirts, but I like neither of them.
= I have two shirts, but I don't like either of them.
|
Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU HẾT”
|
MOST
|
MOST OF
|
- Most + N = most of + the/ tính từ sở hữu + N
VD: Most young people like facebook. = Most of the young people like facebook.
Lưu ý:
MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ
VD: The customers here are mostly kids.
ALMOST (gần như):
- Dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ.
VD: It was almost midnight when she came home.
- Luôn đi với cụm danh từ mở đầu bằng các từ: all, every, no, any.
VD: Almost everyone here likes her speech.
|
Diễn đạt ý nghĩa là “MỖl/ MỌI”
|
EACH
|
EVERY
|
- Dùng với danh từ đếm được số ít
VD: Each ticket costs 200,000 VND.
|
- Dùng với danh từ đếm được số ít
VD: Each student has a book.
|
- Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể.
VD: We should have a medical check every six months.
|
Diễn đạt ý nghĩa là “CÁI KHÁC/ NGƯỜI KHÁC”
|
OTHER
|
ANOTHER
|
- Other + danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được
VD: Other students are from Vietnam.
|
- Another + danh từ đếm được số ít
VD: I have eaten my cake, give me another.
|
Sự khác nhau giữa OTHER - OTHERS:
Others = Other + N/ đại từ
VD: Some students like sports, others don’t/ other students don’t.
|
Sự khác nhau giữa THE OTHER - THE OTHERS:
- The other: cái/ người còn lại trong hai người,...
The other + danh từ đếm được số ít
VD: I have 3 close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is a doctor.
- The others: những cái còn lại/ những người còn lại
The others = The other + danh từ đếm được số nhiều
VD: I have 3 close friend. One of them is a teacher. The other friends/ the others are doctors.
|