CÂU TƯỜNG THUẬT
Reported Speech hay còn gọi là câu tường thuật, câu gián tiếp, được sử dụng để thuật lại lời nói trực tiếp của một người khác
Một số thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
THAY ĐỔI VỀ NGÔI
|
THAY ĐỔI VỀ TRẠNG TỪ
|
THAY ĐỔI VỀ
THÌ ĐỘNG TỪ |
|||
Trực tiếp
|
Gián tiếp
|
Trực tiếp
|
Gián tiếp
|
Trực tiếp
|
Gián tiếp
|
I
|
he /she
|
today
|
that day
|
am/is/are
|
was/were
|
you
|
I/we/they
|
tonight
|
that night
|
was/were
|
had been
|
we
|
we/they
|
tomorrow
|
the next day
the following day
|
do/does
(trợ động từ)
|
bỏ đi
|
me
|
him/her
|
yesterday
|
the day before
the previous day
|
don’t
doesn’t
|
didn’t
|
you
|
me/us/them
|
ago
|
before
|
didn’t + V
|
hadn’t + V(p2)
|
us
|
us/them
|
now
|
then
|
have/has
|
had
|
my
|
his/her
|
next …
|
the next …
the following …
|
V(bare)
V(s/es)
|
V-ed
Vpast
|
your
|
my/our/ their
|
last …
|
the previous …
the … before
|
V-ed
Vpast
|
had + V(p2)
|
our
|
our/their
|
here
|
there
|
can
|
could
|
mine
|
his/her
|
this
|
that
|
will/shall
|
would/should
|
yours
|
mine/ours/ theirs
|
these
|
those
|
may
|
might
|
ours
|
ours/theirs
|
must/have to
|
had to
|
Ví dụ:
Những trường hợp không thay đổi thì động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Trường hợp 1: khi động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai
Trường hợp 2: khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, cũng không có thay đổi thì động từ trong những trường hợp sau:
Các loại câu tường thuật
Câu tường thuật có 4 loại cơ bản sau:
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể (Reported statements)
S + say(s)/said/told + (that) + S + V
say(s) to + O => tell(s) + O
said to + O => told + O
|
Ví dụ:
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi (Reported questions)
a. Yes / No questions
S + asked/wanted to know/ wondered + if/whether + S + V
say(s) to + O => ask(s) + O
said to + O => asked + O |
Ví dụ:
b. Wh-questions
S + asked (+O)/wanted to know/ wondered + Wh-words/how + S + V
say(s) to + O => ask(s) + O
said to + O => asked + O |
Ví dụ:
3. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng động từ nguyên thể
S + V + (sb) + to-infinitive.
|
Ví dụ:
Một số động từ thường theo sau là to-infinitive dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh
|
agree + to-V: đồng ý làm gì
|
demand + to-V: đòi hỏi làm gì
|
offer + to-V: đề nghị làm gì cho người khác
|
promise + to-V: hứa làm gì
|
refuse + to-V: từ chối làm gì
|
threaten + to-V: đe dọa làm gì
|
claim + to-V: quả quyết về điều gì
|
ask + to-V: đề nghị được làm gì
|
advise sb + to-V: khuyên ai làm gì
|
allow sb + to-V: cho phép ai làm gì
|
tell sb + (not) to-V: bảo ai làm gì
|
ask sb + to-V: đề nghị ai làm gì
|
beg/implore sb + to-V: van xin ai làm gì/ không làm gì
|
command sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì
|
encourage sb + to-V: khuyến khích ai làm gì
|
forbid sb + to-V: cấm ai làm gì
|
instruct sb + to-V: hướng dẫn ai làm gì
|
invite sb + to-V: mời ai làm gì
|
order sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì
|
permit sb + to-V: cho phép ai làm gì
|
remind sb + to-V: nhắc nhở ai làm gì
|
urge sb + to-V: hối thúc ai làm gì
|
warn sb + (not) to-V: cảnh báo ai (không) làm gì
|
want sb + to-V: muốn ai làm gì
|
4. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng danh động từ
Hay còn gọi là câu tường thuật loại câu mệnh lệnh, có dạng sau:
S + V + (sb) + V-ing
|
Ví dụ:
Một số động từ thường theo sau là danh động từ dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh |
accuse sb of + V-ing: buộc tội ai vì làm gì
|
admit + V-ing: thừa nhận làm gì
|
deny + V-ing: phủ nhận làm gì
|
apologize (to sb) for + V-ing: xin lỗi ai vì làm gì
|
blame sb for + V-ing: đổ lỗi cho ai vì làm gì
|
complain (to sb) about + V-ing: phàn nàn về điều gì
|
confess to V-ing: thú nhận làm gì
|
congratulate sb on + V-ing: chúc mừng vì làm gì
|
criticize sb for V-ing: chỉ trích vì làm gì
|
insist on + V-ing: khăng khăng làm gì
|
object to + V-ing: phản đối làm gì
|
suggest + V-ing: gợi ý/đề nghị làm gì
|
thank sb for + V-ing: cảm ơn ai vì làm gì
|
warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì
|