logo-img

Thông báo

Bài học

CHUYÊN ĐỀ 10: CÂU TƯỜNG THUẬT

CHUYÊN ĐỀ 10: CÂU TƯỜNG THUẬT

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

287

Bình luận

0

Ngày đăng bài

07/11/22 05:27:05

Mô tả

CÂU TƯỜNG THUẬT

 

Reported Speech hay còn gọi là câu tường thuật, câu gián tiếp, được sử dụng để thuật lại lời nói trực tiếp của một người khác

Một số thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

THAY ĐỔI VỀ NGÔI
THAY ĐỔI VỀ TRẠNG TỪ
THAY ĐỔI VỀ
THÌ ĐỘNG TỪ
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
I
he /she
today
that day
am/is/are
was/were
you
I/we/they
tonight
that night
was/were
had been
we
we/they
tomorrow
the next day
the following day
do/does
(trợ động từ)
bỏ đi
me
him/her
yesterday
the day before
the previous day
don’t
doesn’t
didn’t
you
me/us/them
ago
before
didn’t + V
hadn’t + V(p2)
us
us/them
now
then
have/has
had
my
his/her
next …
the next …
the following …
V(bare)
V(s/es)
V-ed
Vpast
your
my/our/ their
last …
the previous …
the … before
V-ed
Vpast
had + V(p2)
our
our/their
here
there
can
could
mine
his/her
this
that
will/shall
would/should
yours
mine/ours/ theirs
these
those
may
might
ours
ours/theirs
must/have to
had to

                                     

Ví dụ:

  • He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
  • → He says he is going to Ha Noi next week.
  • “I’ll talk to Mr Jones,” said he.
  • → He said he would talk to Mr Jones.         

 

Những trường hợp không thay đổi thì động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Trường hợp 1: khi động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai

Trường hợp 2: khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, cũng không có thay đổi thì động từ trong những trường hợp sau:

  • Tường thuật một sự thật hiển nhiên, một chân lí
  • Khi động từ trong câu trực tiếp có các thì: quá khứ tiếp diễn kết hợp với quá khứ đơn, quá khứ đơn với quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn (đi kèm thời gian cụ thể)
  • Khi động từ trong câu trực tiếp có: used to, should, would, could, might, ought to, had better, would rather
  • Khi tường thuật mệnh đề ước muốn với “wish” và “if only
  • Câu điều kiện loại 2 và loại 3

 

Các loại câu tường thuật

Câu tường thuật có 4 loại cơ bản sau:

1. Câu tường thuật ở dạng câu kể (Reported statements)

S + say(s)/said/told + (that) + S + V
say(s) to + O => tell(s) + O
said to + O => told + O


Ví dụ: 

  • He said to me: “I haven’t finished my work.”
  • → He told me he hadn’t  finished his work.  


2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi (Reported questions)

a. Yes / No questions

S + asked/wanted to know/ wondered + if/whether + S + V
say(s) to + O => ask(s) + O
said to + O => asked + O



Ví dụ: 

  • “Are you hungry?” she asked.
  • → She asked if/whether I was hungry.  

b. Wh-questions

S + asked (+O)/wanted to know/ wondered + Wh-words/how + S + V
say(s) to + O => ask(s) + O
said to + O => asked + O


Ví dụ: 

  • “What are you talking about?” said the teacher.
  • → The teacher asked us what we were talking about.  

 

3. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng động từ nguyên thể

S   +   V    +    (sb)    +   to-infinitive.


Ví dụ: 

  • “Yes, I’ll do it again.” Tom said.
  • → He agreed to do it again.
Một số động từ thường theo sau là to-infinitive dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh
agree + to-V: đồng ý làm gì
demand + to-V: đòi hỏi làm gì
offer + to-V: đề nghị làm gì cho người khác
promise + to-V: hứa làm gì
refuse + to-V: từ chối làm gì
threaten + to-V: đe dọa làm gì
claim + to-V: quả quyết về điều gì
ask + to-V: đề nghị được làm gì
advise sb + to-V: khuyên ai làm gì
allow sb + to-V: cho phép ai làm gì
tell sb + (not) to-V: bảo ai làm gì
ask sb + to-V: đề nghị ai làm gì
beg/implore sb + to-V: van xin ai làm gì/ không làm gì
command sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì
encourage sb + to-V: khuyến khích ai làm gì
forbid sb + to-V: cấm ai làm gì
instruct sb + to-V: hướng dẫn ai làm gì
invite sb + to-V: mời ai làm gì
order sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì
permit sb + to-V: cho phép ai làm gì
remind sb + to-V: nhắc nhở ai làm gì
urge sb + to-V: hối thúc ai làm gì
warn sb + (not) to-V: cảnh báo ai (không) làm gì
want sb + to-V: muốn ai làm gì

 

4. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng danh động từ

Hay còn gọi là câu tường thuật loại câu mệnh lệnh, có dạng sau:

S   +   V    +    (sb)    +   V-ing


Ví dụ: 

  • “You acted as if you were guilty.” Anna said.
  • → He accused me of acting as if I were guilty.  
Một số động từ thường theo sau là danh động từ dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh
accuse sb of + V-ing: buộc tội ai vì làm gì
admit + V-ing: thừa nhận làm gì
deny + V-ing: phủ nhận làm gì
apologize (to sb) for + V-ing: xin lỗi ai vì làm gì
blame sb for + V-ing: đổ lỗi cho ai vì làm gì
complain (to sb) about + V-ing: phàn nàn về điều gì
confess to V-ing: thú nhận làm gì
congratulate sb on + V-ing: chúc mừng vì làm gì
criticize sb for V-ing: chỉ trích vì làm gì
insist on + V-ing: khăng khăng làm gì
object to + V-ing: phản đối làm gì
suggest + V-ing: gợi ý/đề nghị làm gì
thank sb for + V-ing: cảm ơn ai vì làm gì
warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 10: CÂU TƯỜNG THUẬT
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    287
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    07/11/2022 05:05:27
Register ZALO